Trong thức ăn của động vật, các chất dinh dưỡng ở dạng các chất hữu cơ phức tạp và cơ thể không hấp thụ trực tiếp được. Vì vậy cần có một quá trình biến đổi các chất phức tạp thành các chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được. Quá trình biến đổi thức ăn từ chất phức tạp thành các chất đơn giản được gọi là quá trình tiêu hoá ở động vật. Quá trình tiêu hoá ở các nhóm động vật khác nhau diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài viết sau.


I. Tiêu hóa là gì ? a) Khái niệm :

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. b) Các hình thức tiêu hoá :

Tiêu hóa ở động vật gồm:

- Tiêu hóa nội bào ( tiêu hoá trong tế bào )

- Tiêu hóa ngoại bào(tiêu hoá bên ngoài tế bào ).

Bạn đang xem: Động vật có những hình thức tiêu hóa nào

II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa

- Đại diện : trùng roi, trùng giày, amip …

- Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá

- Hình thức tiêu hoá nội bào

- Quá trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn : + Màng tế bào lõm dẫn vào hình thành không bào tiêu hoá chứa thức ăn bên trong + Lizoxom gắn vào không bào tiêu hoá , các enzyme của lizoxom vào không bào tiêu hoá và thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất đơn giản + Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất, phấn thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được đưa ra khỏi tế bào chất theo kiểu xuất bào

 
*

Hình 1 : Tiêu hoá nội bào ở trùng giày

III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa

- Động vật : Ruột khoang và Giun dẹp. - Cấu tạo túi tiêu hóa : Hình túi , túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất (vừa là nơi thức ăn đi vào và chất thải tiêu hoá đi ra ), trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.

- Hình thức tiêu hoá : tiêu hoá ngoại bào →tiêu hoá nội bào .

- Quá trình tiêu hoá :

Khi thức ăn vào trong túi tiêu hoá, các tế bào tuyến tiết enzyme tiêu hoá để thuỷ phân các thức ăn thành các phần có kích thước bé hơn ( tiêu hoá ngoại bào ) → Thức ăn được tiêu hoá dở dang được vận chuyển vào trong tế bào biểu mô để tiến hành tiêu hoá nội bào → Các chất dinh dưỡng được giữ lại, các chất thải được đưa ra lỗ thông trở lại môi trường .

 
*

Hình 2 : Tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá của thuỷ tức


IV. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa

- Động vật : Động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống. - Cấu tạo ống tiêu hoá :

Ống tiêu hoá được phân hoá thành nhiều bộ phận thực hiện các chức năng khác nhau: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn và các tuyến tiêu hoá

*
 
*

Hình 1 : Ống tiêu hoá ở giun đất

Hình 2 : Ống tiêu hoá ở châu chấu

 
*
*

Hình 3 : Ống tiêu hoá ở lớp Bò sát

Hình 4 : Ống tiêu hoá ở lớp Chim

- Quá trình tiêu hoá trong ống tiêu hoá :

Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu hóa thành các chất hữu cơ đơn giản sau đó được hấp thụ vào máu. 

Các chất không được tiêu hoá trong ống tiêu hoá sẽ thành phân và thải ra ngoài theo lỗ hậu môn

Thức ăn được di chuyển theo một chiều trong ống tiêu hoá

V.Đặc điểm tiêu hoá ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật

 

 

*

 
*

Hình 5: Ống tiêu hoá của chó

Hình 7 : Ống tiêu hoá của thú ăn thực vật

Bảng 1: So sánh đặc điểm thức ăn và cấu tạo tiêu hoá ở thú ăn thực vật và thú ăn thịt


Đặc điểm so sánh

Thú ăn thịt

Thú ăn thực vật

Thức ăn

Thức ăn mềm và giàu chất dinh dưỡng

Thức ăn thô cứng và ít chất dinh dưỡng , khó tiêu hoá ( vì có thành xenlulozo)

Răng

- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.

- Răng nanh nhọn và dài→ cắm và giữ mồi cho chặt.

- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt.

- Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng.

- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ (trâu).

- Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.

Dạ dày

- Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.

- Thịt được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học giống như trong dạ dày người (dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân prôtêin thành các peptit).

- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn, lớn (1 túi).

- Dạ dày trâu, bò có 4 túi là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.

Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác.

Dạ tổ ong góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.

Dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.

Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.

Ruột non

- Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của thú ăn thực vật.

- Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người.

- Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt.

- Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người.

Manh tràng

(ruột tịt)

Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.

Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlolozo và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật.

Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thành manh tràng.


Tải về

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 11 - Xem ngay


Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

2. Các hình thức tiêu hoá:

- Tiêu hoá nội bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên trong tế bào.

- Tiêu hoá ngoại bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên ngoài tế bào.

3. Tiêu hoá ở các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hoá:

- Đại diện: Amip, trùng đế giày...

- Qúa trình tiêu hóa theo trình tự: Tế bào lõm dần, hình thành không bào chứa thức ăn bên trong -> Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzim của lizoxom vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản -> Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra ngoài.

- Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa nội bào.

4. Tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá:

- Đại diện: Các loài ruột khoang và giun giẹp

- Qúa trình tiêu hóa: Thức ăn → túi tiêu hoá → các tế bào trên thành túi tiết enzim vào túi tiết biến đổi thức ăn thành các mảnh nhỏ.


Tiêu hóa ngoạibào


*
Thức ăn kích thước lớn mảnh nhỏ.


Tiêu hóa nội bào


*
Mảnh nhỏ chất đơn giản, chất cặn bã được thải ra ngoài.

- Ưu điểm: tiêu hoá được những thức ăn có kích thước lớn hơn so với tiêu hóa ở các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa.

- Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa ngoại bào kết hợp với tiêu hóa nội bào.

5. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa:

- Đại diện: động vật có xưong sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hóa (giun....).

BỘ PHẬN

TIÊU HÓA CƠ HỌC

TIÊU HÓA HÓA HỌC

CHỨC NĂNG

MIỆNG

û

û

Nghiền nhỏ thức ăn, thấm nước bọt, một phần tinh bột được tiêu hóa bởi enzim amilaza.

THỰC QUẢN

û

Co bóp đẩy thức ăn xuống dạ dày.

DẠ DÀY

û

û

Co bóp nghiền thức ăn, trộn thức ăn với dịch vị.

Protein được enzim pepsin phân giải thành các chuỗi peptit ngắn.

RUỘT NON

û

û

Co bóp, trộn thức ăn cùng với dịch tụy, dịch ruột. Các enzim có trong dịch tụy, dịch ruột phân giải thức ăn thành chất đơn giản.

RUỘT GIÀ

û

Co bóp, hấp thu lại nước, muối khoáng, tống chất cặn bã ra ngoài

- Hình thức tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào.

- Đặc điểm:

+ Ống tiêu hóa có sự phân chia thành các bộ phận, mỗi bộ phận có chức năng chuyên hóa.

+ Tiêu hóa thức ăn có kích thước lớn. Hiệu quả tiêu hóa cao.

* Ưu điểm: Thức ăn được đi theo một chiều trong ống tiêu hoá -> thức ăn không bị trộn lẫn với chất thải.

+ Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng à hiệu quả tiêu hoá cao.

+ Sự chuyên hoá của các bộ phận trong ống tiêu hoá àtăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.

6. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật

* Phân biệt đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật bằng cách hoàn thiện vào bảng sau:

Tên bộ phận

Thú ăn thịt

Thú ăn thực vật

Răng

Ô nuèt.

- R¨ng hµm nhá nªn Ýt được sö dông.

- R¨ng nanh gièng r¨ng cöa.

Dạ dày

- Dạ dày đơn (thỏ, ngựa): quá trình tiêu hóa giống động vật ăn thịt.

- D¹ dµy bốn túi (trâu, bò) gồm d¹ cá, d¹ tæ ong, d¹ l¸ s¸ch, d¹ mói khÕ (dạ dày thực sự).

+ D¹ cá lµ n¬i l­ưu tr÷, lµm mÒm thøc ¨n kh« vµ lªn men. Trong d¹ cá cã rÊt nhiÒu vi sinh vËt tiªu ho¸ xenluloz¬ vµ c¸c chÊt dinh d­uìng kh¸c.

+ D¹ tæ ong vµ d¹ l¸ s¸ch gióp hÊp thô l¹i n­uíc.

+ D¹ mói khÕ tiÕt ra pepsin vµ HCl tiªu ho¸ pr«tªin cã ë vi sinh vật vµ cá.

Ruột non

- C¸c chÊt dinh d­ưỡng được tiªu ho¸ ho¸ häc vµ hÊp thô trong ruét non gièng như­ ë ng­ười.

Manh tràng

- Kh«ng ph¸t triÓn vµ kh«ng cã chøc n¨ng tiªu ho¸.

7. Chiều hướng tiến hóa:

- Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ chưa có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóaàtúi tiêu hóa àống tiêu hóaà ống tiêu hóa ngày càng có sự phân hóa về cấu tạo.

- Sự chuyên hoá về chức năng ngày càng rõ rệt.

- Từ tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với tiêu hóa ngoại bàoà Tiêu hóa ngoại bào.

PHẦN II – LUYỆN TẬP

Câu 1: Tiêu hóa ở động vật có những hình thức nào?

Gợi ý:

+ Tiêu hoá nội bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên trong tế bào.

+ Tiêu hoá ngoại bào: quá trình tiêu hoá thức ăn xảy ra bên ngoài tế bào.

Câu 2. Cơ quan tiêu hoá ở động vật ăn thực vật khác động vật ăn thịt như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

Gợi ý:

+ Tham khảo bảng kiến thức so sánh.

Giải thích:

+ Thức ăn của động vật ăn thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng, dễ tiêu hóa

+ Thức ăn của động vật ăn cỏ: cứng, nghèo chất dinh dưỡng, khó tiêu hóa.

Câu 3: Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa có ưu điểm gì so với tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa? Nêu chiều hướng tiến hóa về tiêu hóa ở động vật.

Gợi ý:

- Ưu điểm:

+ Thức ăn được đi theo một chiều trong ống tiêu hoá -> thức ăn không bị trộn lẫn với chất thải.

+ Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng -> hiệu quả tiêu hoá cao.

+ Sự chuyên hoá của các bộ phận trong ống tiêu hoá -> tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.

* Chiều hướng tiến hóa:

- Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ chưa có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóaàtúi tiêu hóa àống tiêu hóaà ống tiêu hóa ngày càng có sự phân hóa về cấu tạo.

- Sự chuyên hoá về chức năng ngày càng rõ rệt.

- Từ tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với tiêu hóa ngoại bàoà Tiêu hóa ngoại bào.

PHẦN III – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

* Nhận biết

Câu 1: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?

A. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.

B. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.

C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.

D. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ tổ ong → dạ lá sách.

Câu 2 Thức ăn xenlulozơ lưu lại trong dạ cỏ đã tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển mạnh. Đây là quá trình biến đổi

A. cơ học. B. hoá học.

C. sinh học. D. cơ học, hoá học, sinh học.

Câu 3: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?

A. Răng cửa giữ và giật cỏ. B. Răng nanh nghiền nát cỏ.

C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.

D. Răng nanh giữ và giật cỏ.

Câu 4: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?

A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương.

B. Răng cửa giữ thức ăn.

C. Răng nanh cắn và giữ mồi.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.

A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn.

C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.

D. Manh tràng phát triển.

Câu 6: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?

A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột.

C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?

A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn. B. Ruột dài.

C. Manh tràng phát triển. D. Ruột ngắn.

Câu 8: Đặc điểm tiêu hoá ở khoang miệng của thú ăn thịt là?

A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.

B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.

C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.

D. Chỉ nuốt thức ăn.

Câu 9: Tiêu hoá là

A. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.

B. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.

C. quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản

mà cơ thể có thể hấp thu được.

Câu 10: Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?

A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.

C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Trâu, bò, cừu, dê.

* Thông hiểu

Câu 11: Trong các loại dịch tiêu hóa của cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, dịch tiêu hóa nào có tác dụng biến đổi thức ăn mạnh nhất?

A. Dịch tụy. B. Dịch ruột. C. Nước bọt. D. Dịch vị.

Câu 12: Quá trình tiêu hoá thức ăn bằng biến đổi cơ học ở động vật ăn thịt và ăn tạp xảy ra chủ yếu nhờ

A. bộ răng. B. bộ răng và độ dài của ruột.

C. bộ răng và mề. D. răng ở khoang miệng và thành cơ ở dạ dày.

Câu 13: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.

B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.

C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và tiêu hoá nội bào.

Câu 14: Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa là I) thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải. II) trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng. III) thức ăn đi theo một chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn. IV) trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa bị hòa loãng.

A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III.

Câu 15: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ.

C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

Câu 16: Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là I) thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn. II) thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlulaza. III) thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn. IV) thú ăn thịt manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức ăn.

A. II, IV. B. II, III, IV. C. I, III. D. I, II, IV.

Câu 17: Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa của thú ăn thịt và ăn thực vật là

A. răng cửa, răng nanh, dạ dày.

B. răng, dạ dày, ruột non.

C. răng, dạ dày 4 túi, chiều dài ruột, ruột tịt.

D. miệng, dạ dày, ruột.

Câu 18: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?

A. Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.

B. Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.

C. Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.

D. Trong ống tiêu hoá của người có diều.

Câu 19: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của

ống tiêu hoá ở người?

A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.

B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.

C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.

D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.

Câu 20: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?

A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.

B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.

C. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá

về chức năng.

D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.

* Vận dụng

Câu 21: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại là I) vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. II) vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế. III) vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.

A. I, III. B. II, III. C. I, II. D. I, II,III.

Câu 22: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?

A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.

B. Diều được hình thành từ khoang miệng.

C. Diều được hình thành từ dạ dày.

D. Diều được hình thành từ thực quản.

Câu 23: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp

thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh

dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.

C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp

trong khoang túi) và tiêu hóa nội bào.

D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp

trong khoang túi.

Câu 24: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?

A. Tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá ngoại bào.

B. Tiêu hoá ngoại bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá nội

bào.

C. Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bàoà Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

D.Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bào.

Câu 25: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?

A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực.

B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực.

C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động.

D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán.

Câu 26: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như

thế nào?

A. Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong

thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

B. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong

thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

C. Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có

trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

D. Các enzim từ bộ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có

trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Câu 27: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ

có tác dụng gì?

A. Làm tăng nhu động ruột.

B. Làm tăng bề mặt hấp thụ.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.

D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.

Câu 28: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở trùng giày và quá trình tiêu hoá ở thuỷ tức là

A. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.

B. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể.

Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.

C. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.

Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.

D. ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào.

Câu 29: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

Xem thêm:

C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra