Trường đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm chuẩn học bạ dao động từ 19 - 24 điểm. Mức điểm chuẩn học bạ cao nhất thuộc về ngành quản lý dự án xây dựng.
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại huyện Si Ma Cai, Lào Cai - Ảnh: NGUYÊN BẢO
Ngày 1-7, chủ tịch hội đồng tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy năm 2023, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội đã ký quyết định công nhận điểm trúng tuyển đại học 8 ngành theo phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập của 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT.
Bạn đang xem: Đại học kiến trúc hà nội
Theo đó, ngành quản lý dự án xây dựng có điểm chuẩnxét học bạ cao nhất là 24. Cùng có mức điểm chuẩn thấp nhất 19 điểm là 2 ngành công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng và xây dựng công trình ngầm đô thị.
5 ngành còn lại cùng có mức điểm chuẩn xét học bạ 20,5 gồm: kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; kỹ thuật hạ tầng đô thị; kỹ thuật môi trường đô thị; công nghệ cơ điện công trình; kỹ thuật cấp thoát nước.
Điểm chuẩn xét học bạ Trường đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023
Trường đại học Kiến trúc Hà Nội lưu ý để có cơ hội chắc chắn trúng tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng đã đăng ký với Trường đại học Kiến trúc Hà Nội là nguyện vọng 1 trên hệ thống đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Lịch thi năng khiếu Trường đại học Kiến trúc Hà Nội
Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02:
- Ngày 1-7: Thí sinh làm thủ tục dự thi.
- Ngày 2-7: Buổi sáng thí sinh làm bài thi vẽ mỹ thuật 1 - vẽ đầu tượng thạch cao trắng bằng chì đen trên khổ giấy A3, thời gian làm bài 210 phút; buổi chiều làm bài thi vẽ mỹ thuật 2 - bố cục tạo hình bằng chì đen trên khổ giấy A3; thời gian làm bài: 150 phút.
Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển H00, H02:
- Ngày 3-7: Thí sinh làm thủ tục dự thi.
- Ngày 4-7: Buổi sáng, làm bài thi hình họa mỹ thuật - vẽ người mẫu dạng bán thân bằng chì đen trên khổ giấy A1, thời gian làm bài 240 phút; buổi chiều làm bài thi bố cục trang trí bằng bột màu trên khổ giấy A3, thời gian làm bài 240 phút.
Thêm 3 trường đại học, học viện công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm
Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM: Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2 ngành hơn 1.000
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Khoa Y và 2 trường thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM
học bạ xét học bạ điểm chuẩn Thi tốt nghiệp Trường đại học Kiến trúc Hà Nội xét tuyển đại học thí sinh điểm chuẩn đại học 2023
Bình luận (0)
Tối đa: 1500 ký tự
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận
Xem tất cả bình luận
Tây Nguyên đau đầu với bài toán thiếu giáo viên
Hàng nghìn sinh viên sư phạm Thanh Hóa chưa được nhận tiền hỗ trợ
Xem xét tư cách thành viên hội đồng trường Đại học Văn Lang với ông Nguyễn Cao Trí
Thiếu giáo viên trầm trọng: Điểm nghẽn đặt hàng đào tạo
Thiếu, thiếu rồi lại thiếu!
‘Phòng máy tính cho em’: Nơi chắp cánh tri thức cho học sinh nghèo xứ đảo Kiên Giang
Tuổi Trẻ Sao
Thông tin tài khoản ngày
Tài khoản được sử dụng đến ngày | Bạn đang có 0 trong tài khoản
1 sao = 1000đ. Mua thêm sao để tham gia hoạt động tương tác trên Tuổi Trẻ như: Đổi quà lưu niệm, Tặng sao cho tác giả, Shopping
Tổng số tiền thanh toán: 0đ
Số sao có thêm 0
Thanh toánBình luận (0)
Tối đa: 1500 ký tự
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận
Xem tất cả bình luận
Bình luận (0) Ý kiến của bạn sẽ được biên tập trước khi đăng, xin vui lòng viết bằng tiếng Việt có dấu.
Được quan tâm nhất Mới nhất
Xem các bình luận trước
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận
Tối đa: 1500 ký tự
Tổng biên tập: Lê Thế Chữ
Thông tin tòa soạn - Thành Đoàn TP.HCM
tuoitre.com.vn
Phòng Quảng Cáo Báo Tuổi Trẻ: 028.39974848
Liên hệ Quảng cáo Điều khoản bảo mật Liên hệ góp ý
Đăng ký nhận bản tin hàng ngày
Những tin tức súc tích, dễ hiểu & hoàn toàn miễn phí
Đăng ký
Thông tin của bạn
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Họ và tên
Vui lòng nhập Họ & Tên.
Thông báo
Bạn vui lòng đợi 0s để tiếp tục comment
Thông báo
Bình luận được gửi thành công
Thông tin bạn đọc Thông tin của bạn đọc sẽ được bảo mật an toàn và chỉ sử dụng trong trường hợp toà soạn cần thiết để liên lạc với bạn.
Tên của bạn
Vui lòng nhập Tên hiển thị
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Mã xác nhận
Vui lòng nhập mã xác nhận.
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Mật khẩu
Mật khẩu không đúng.
Thông tin đăng nhập không đúng.
Tài khoản bị khóa, vui lòng liên hệ quản trị viên.
Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.
Quên mật khẩu? Đăng nhập
hoặc đăng nhập
Google Facebook
Tên của bạn Vui lòng nhập Tên của bạn.
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Mật khẩu
Mật khẩu phải có ít nhất 6 kí tự.
Xác nhận mật khẩu
Xác nhận mật khẩu không khớp.
Mã xác nhận
Mã xác nhận không đúng.
Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.
Khi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạn
Tạo tài khoản
hoặc đăng nhập
Google Facebook
Nhập mã xác nhận
Mã xác nhận không đúng.
Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.
Hoàn tất
Vui lòng nhập thông tin và ý kiến của bạn
XEmail (*)
Vui lòng nhập Email
Email Không đúng định dạng
Họ và tên (*)
Vui lòng nhập Họ & Tên.
Ý kiến của bạn (*)
Vui lòng nhập Ý kiến của bạn.
Mã xác nhận không đúng.
Có lỗi phát sinh. Vui lòng thử lại sau.
Gửi ý kiến
Thêm chuyên mục, tăng trải nghiệm với Tuổi Trẻ Sao
Tuổi Trẻ Sao được thiết kế thông thoáng với tất cả các trang, chuyên mục và video đều không có quảng cáo hiển thị, không làm ngắt quãng sự tập trung của bạn đọc.
Bằng cách đóng góp Sao, thành viên Tuổi Trẻ Sao có thể tham gia các hoạt động và tương tác trên nền tảng Tuổi Trẻ Online như tặng Sao cho tác giả và các bài viết yêu thích, đổi quà lưu niệm trong chương trình, đăng ký quảng cáo, mua sắm trực tuyến.
Báo Tuổi Trẻ phát triển Tuổi Trẻ Sao nhằm từng bước nâng cao chất lượng nội dung, tăng khả năng kết nối, tương tác và thực hiện các nội dung mới theo nhu cầu của số đông công chúng.
Chúng tôi hy vọng Tuổi Trẻ Sao sẽ góp phần chăm sóc, phục vụ và mang lại những trải nghiệm mới mẻ, tích cực hơn cho cộng đồng độc giả của Tuổi Trẻ Online.
A. GIỚI THIỆU
Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà NộiTên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)Mã trường: KTALoại trường: Công lập
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
TS dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học theo kế hoạch của Bộ GDĐT và thông báo của Nhà trường.2. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp.Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023;Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu) có Tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02;Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT;Xét tuyển thẳng.4.2.Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.
b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu
- Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.
- Các môn thi năng khiếu:
+ Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.
Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:8,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);9,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);10,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3).+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối với TS thuộc KV1;9,00 đối với TS thuộc KV2, KV2-NT;10,00 đối với TS thuộc KV3.Lưu ý: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, điểm năng khiếu tối thiểu được quy định tại điểm b Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh.
4.3. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
- Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
- Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
- Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
Xem thêm: Mặt Tròn Trán Cao Để Tóc Gì, Các Kiểu Tóc Cho Mặt Tròn Trán Cao
5. Học phí
Mức học phí dự kiến của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đối với sinh viên chính quy năm 2022 phụ thuộc vào ngành/chuyên ngành đào tạo như sau:
Các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông và các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000đ/TC;Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000đ/TC;Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400đ/TC;Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đ/TC;Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistic: 436.000 đ/TC;Chuyên ngành Kinh tế phát triển: 429.600 đ/TC;Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan và chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000đ/TC;Ngành Thiết kế đồ họa: 483.300đ/TC;Ngành Điêu khắc: 487.000đ/TC;Ngành Thiết kế nội thất: 476.200đ/TC;Ngành Thiết kế thời trang: 472.800đ/TC;Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000đ/năm.II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, V02 | |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | V00, V01, V02 | |
Thiết kế đô thị | 7580105_1 | V00, V01, V02 | |
Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | V00, V01, V02 | |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 | V00, V01, V02 | |
Thiết kế nội thất | 7580108 | H00, H02 | |
Điêu khắc | 7210105 | H00, H02 | |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | A00, A01, D01, D07 | |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7580210 | A00, A01, D01, D07 | |
Kỹ thuật môi trường đô thị | 7580210_1 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ cơ điện công trình | 7580210_2 | A00, A01, D01, D07 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, D01, D07 | |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | H00, H02 | |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H00, H02 | |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201 | A00, A01, D01, D07 | |
Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201_1 | A00, A01, D01, D07 | |
Quản lý dự án xây dựng | 7580201_1 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | A00, A01, D01, D07 | |
Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, C01, D01 | |
Quản lý bất động sản | 7580302_1 | A00, A01, C01, D01 | |
Quản lý vận tải và logistics | 7580302_2 | A00, A01, C01, D01 | |
Kinh tế phát triển | 7580302_3 | A00, A01, C01, D01 | |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00, A01, C01, D01 | |
Kinh tế đầu tư | 7580301_1 | A00, A01, C01, D01 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ đa phương tiện | 7480201_1 | A00, A01, D01, D07 |
*Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2
C. ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Xét tuyển KQ thi tốt nghiệp THPT và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển | Xét theo KQ học tập THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021 | Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển | |||
Kiến trúc | 26,50 | 28,50 | 28,85 | 29,00 | |
Quy hoạch vùng và đô thị | 24,75 | 26 | 27,50 | 27,60 | |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) | 27,00 | 27,00 | |||
Kiến trúc cảnh quan | 23,30 | 24,75 | 26,50 | 25,00 | |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 20 | 22 | 24,00 | 22,00 | |
Thiết kế đồ họa | 20,50 | 22,25 | 22,50 | 23,00 | |
Thiết kế thời trang | 19,25 | 21,50 | 21,00 | 21,75 | |
Thiết kế nội thất | 18 | 20 | 21,25 | 21,75 | |
Điêu khắc | 17,50 | 20 | 21,25 | 21,75 | |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 14,50 | 16,05 | 21,50 | 22,00 | |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | 14,50 | 15,85 | 19,00 | 19,00 | 21,00 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | 20,00 | 21,00 | 22,00 | ||
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 14,50 | 15,65 | 19,00 | 19,00 | 21,00 |
Quản lý xây dựng | 15,50 | 17,50 | 19,75 | 22,25 | |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) | 22,00 | 23,35 | |||
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) | 23,40 | ||||
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) | 23,10 | ||||
Kinh tế Xây dựng | 15 | 17 | 22,50 | ||
Kỹ thuật cấp thoát nước | 14 | 16 | 20,00 | 18,00 | 22,50 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | 14 | 16 | 20,00 | 18,00 | 22,50 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | 14 | 16 | 20,00 | 18,00 | 22,50 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) | 16 | 20,00 | 18,00 | 22,50 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 14 | 16 | 20,00 | 18,00 | 22,50 |
Công nghệ thông tin | 17,75 | 21 | 24,50 | 24,75 | |
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) | 25,25 | 25,75 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trường Đại học Kiến trúc Hà NộiXuân tình nguyệnTrường Đại học Kiến trúc Hà Nội