Thành lập công ty là việc không còn xa lạ với nhiều người. Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhiều lựa chọn về loại hình công ty khác nhau. Theo đó, mỗi loại hình công ty đều có những ưu điểm, nhược điểm khác nhau. Vì vậy, cần phải căn cứ vào điều kiện thực tế, số lượng thành viên, tổ chức, điều hành… để có thể thành lập loại hình công ty phù hợp, tạo điều kiện phát triển kinh doanh, tổ chức sản xuất cũng như điều hành doanh nghiệp một cách thuận lợi và có hiệu quả nhất.

Bạn đang xem: Công ty tnhh 1 thành viên là gì

Luật sư tư vấn về loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: 1900.6568


Mục lục bài viết


1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?

– Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là tổ chức kinh doanh do một tổ chức khác làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của công ty bằng số vốn điều lệ.

2. Các loại công ty trách nhiệm hữu hạn:

3.1. Ưu điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

Tính chịu TNHH xuất hiện từ lâu đời trong lệ của người buôn, lệ dần được ghi nhận thành luật2. TNHH thường được hiểu đó là nghĩa vụ của cổ đông hay của thành viên sẽ phải trả các khoản nợ của công ty, được giới hạn chỉ trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Hay còn được hiểu là “tính có giới hạn về khả năng trả nợ của các doanh nghiệp”. Thông thường, giới kinh doanh khá ưa thích chế độ TNHH, bởi đây là sự bảo đảm an toàn các rủi ro tài chính cho họ.

Thứ hai, là công ty lý tưởng để kinh doanh trong phạm vi nhỏ

Thứ ba, khả năng chủ động, quyết đoán trong kinh doanh

Thứ tư, mọi lợi nhuận thu được chỉ thuộc về chủ sở hữu công ty

Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác của công ty. Do là loại hình công ty một chủ sở hữu, nên mọi khoản lời từ kết quả kinh doanh của công ty, đương nhiên sẽ chỉ có chủ sở hữu là người duy nhất được thụ hưởng.

3.2. Hạn chế của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

Thứ hai, khó khăn trong việc mở rộng quy mô của công ty

Thứ ba, khó khăn trong việc huy động nguồn vốn

Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Tuân thủ Điều lệ của công ty. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.”

NỘI DUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY THEO QUY ĐỊNH LUẬT DOANH NGHIỆP 2014 :

Theo điều 22 Luật Doanh nghiệp Luật số: 68/2014/QH13 Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định : Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Cá nhân thành lập gồm có các nội dung cơ bản sau:

Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.

Ngành, nghề kinh doanh.

Vốn điều lệ.

Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của chủ sở hữu công ty.

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty..

Cơ cấu tổ chức quản lý.

Người đại diện theo pháp luật của công ty.

Thể thức thông qua quyết định của công ty.

Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên.

Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.

Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Họ, tên, chữ ký của chủ sở hữu công ty.

Các nội dung khác do chủ sở hữu ghi vào nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Trang chủ / Tư Vấn Luật / Luật Doanh Nghiệp / Pháp luật doanh nghiệp / Đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là vấn đề mà nhiều người quan tâm. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viêncông ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ và có những đặc điểm riêng biệt so với các loại hình doanh nghiệp khác. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đặc điểm cũng như thủ tục thành lập loại hình công ty này.

*
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


Đặc điểm của công TNHH một thành viên

Thành viên công ty

Theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần”.

Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020. Đó là điều kiện các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp.

Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty.

Vốn điều lệ công ty và khả năng huy động vốn

*
Vốn điều lệ công ty và khả năng huy động vốn

Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu

Chủ sở hữu Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg để đăng ký. Công ty có thể ghi ngành nghề kinh doanh chi tiết hơn ngay dưới ngành cấp bốn.

*

Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Hồ sơ thành lập công ty

Hồ sơ bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan có thẩm quyền

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.

Xem thêm: Bỏ túi top kinh nghiệm vui chơi "chất lừ" tại công viên biển đông đà nẵng

(Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan về lĩnh vực doanh nghiệp quý khách có thể truy cập Luật sư doanh nghiệp để tham khảo một cách chi tiết và kịp thời nhất, đồng thời bạn đọc vui lòng liên hệ qua số HOTLINE 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP và hỗ trợ. Xin cảm ơn!