Trong bài viết này, Monkey sẽ tổng hợp các đề thi thử trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 với đầy đủ các cấp trường - huyện - tỉnh. Ba mẹ hãy cho bé thử sức để làm quen với các dạng đề thi trạng nguyên cũng như các kỳ thi học kỳ 1, học kỳ 2, từ đó mang lại kết quả học tập tốt nhất nhé.

Bạn đang xem: Trạng nguyên tiếng việt lớp 4


*

Ở đây, các em học sinh sẽ đăng ký tài khoản trên website trangnguyen.edu.vn. Nội dung câu hỏi thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 sẽ được đưa ra dựa theo chương trình học trong SGK của Bộ GDĐT. Tương tự đề thi của các khối học khác cũng vậy.

Mục đích chính của các cuộc thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 cấp tỉnh, cấp huyện và cấp trường là góp phần giúp kích thích tư duy sáng tạo của các bé. Nên hệ thống bài thi được thiết kế khá đa dạng từ trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, giải ô chữ, sắp xếp…

Tổng cộng các bé sẽ phải chinh phục 12 kiểu bài thi tương ứng với 12 con giáp. Chúng sẽ được sắp xếp trên nền cảnh đẹp của 12 địa danh tại Việt Nam. Với thiết kế ấn tượng, cùng với nội dung thi đa dạng sẽ giúp khơi gợi tình yêu tiếng Việt, quê hương đất nước.

Bên cạnh việc được tham gia thi, các con còn được chơi, trải nghiệm và học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích mà bố mẹ nên tìm hiểu để cho con mình có cơ hội được cọ sát.

Vì sao nên cho bé tham gia kỳ thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4?

*

Ngoài mục đích của cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt đưa ra, là một sân chơi để giúp các bé kích thích tư duy sáng tạo hiệu quả, việc cho con tham gia cuộc thi này còn mang đến nhiều lợi ích như:

Được giao lưu học hỏi được nhiều kiến thức mới của môn tiếng Việt và trong cuộc sống.Cơ hội được cọ sát với nhiều bạn bè trên toàn quốc cùng tham gia cuộc thi.Giúp bé nhận biết được năng lực học của bản thân bé đến đâu, cần bổ sung hay cải thiện gì không.Nâng cao được kiến thức khi được trải nghiệm những đề thi nâng cao.Bé được tiếp xúc với thế giới bên ngoài, gia tăng cơ hội được giao tiếp, phát triển ngôn ngữ tốt hơn.

Gợi ý một số đề thi thử trạng nguyên tiếng Việt lớp 4

Về cơ bản, đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 sẽ dựa trên kiến thức trong SGK đưa ra. Nên các em không cần quá lo lắng kiến thức vượt quá khả năng của mình. Tuy nhiên, để giúp các em đạt kết quả thi tốt nhất, ba mẹ nên cho con luyện tập với các câu hỏi thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 dưới đây.

Luyện tập đề trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 cấp trường

*

Ôn tập trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 cấp huyện

*

Ôn tập đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 cấp tỉnh

*

Để giúp con có nền tảng Tiếng Việt vững chắc, hỗ trợ tối đa việc học trên lớp cũng như tham gia các cuộc thi như Trạng Nguyên Tiếng Việt, ba mẹ đừng quên cho bé làm bạn với VMonkey - Ứng dụng học tiếng Việt theo chương trình GDPT Mới cho trẻ Mầm Non và Tiểu học. Qua những bài học vần, truyện tranh tương tác, sách nói trên app, con không chỉ được rèn kỹ năng đọc - hiểu - ghi nhớ, tăng vốn từ hiểu biết về tự nhiên - xã hội - con người mà còn được rèn kỹ năng giao tiếp, thảo luận...


Dạy trẻ đánh vần, làm giàu vốn từ vựng tiếng Việt bằng bí kíp này


13+ Phần mềm học tiếng Anh cho trẻ Tiểu học tốt nhất


Phương pháp dạy bé học bảng chữ cái tiếng Việt thông minh nhất


Vì sao nên cho bé làm đề thi thử trạng nguyên tiếng Việt lớp 4

Là một trong những cuộc thi mang tính cạnh tranh khá cao, nên việc cho con luyện tập đề thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 sẽ giúp con:

*

Thúc đẩy bé ôn tập kiến thức sớm hơn: Việc ôn thi trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 sẽ giúp bé ôn tập kiến thức một cách tập trung, nghiêm túc và chăm chỉ hơn.Ôn tập một cách có chiến lược hơn: Khi ôn thi giúp các bé biết được năng lực của mình đến đâu, cần cải thiện gì không để tiến hành nâng cao kiến thức để có thể đạt điểm cao hơn khi thi thật.Nâng cao kiến thức: Việc làm đề thi thử trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 giúp bé biết được trong đề sẽ có những dạng nào, để từ đó rèn luyện nâng cao kiến thức và cách xử lý tình huống trong thi cử tốt hơn.Phát triển kỹ năng đối phó với áp lực: Hãy để bé làm đề thi thử trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 như đang thi thật. Như vậy sẽ giúp con làm quen với sự tập trung, áp lực thời gian, kiến thức để đến lúc thi thật sẽ bớt lo lắng hơn.Xác định được vùng kiến thức trong đề thi: Việc luyện nhiều đề thi thử Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 sẽ giúp con xác định được vùng kiến thức nào còn thiếu sót, để từ đó cải thiện và nâng cao tốt hơn.Phân chia thời gian thi hợp lý: Khi có bé ôn đề thi thử bố mẹ nên giúp con biết cách phân bổ thời gian cho từng phần trong đề thi, cũng như kiểm soát được thời gian khi thi thật hiệu quả.

Phương pháp giúp bé làm đề thi thử tiếng Việt lớp 4 đạt kết quả cao

Để giúp các bé có thể thi kỳ thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 đạt kết quả cao, bố mẹ có thể áp dụng một số phương pháp hiệu quả sau đây:

*

Đảm bảo bé nắm được kiến thức tiếng Việt lớp 4 cơ bản: Trong đề thi có tới 80% kiến thức cơ bản, 20% kiến thức nâng cao nên để có thể chinh phục được kỳ thì đòi hỏi bé phải chắc chắn nền tảng cơ bản của bộ môn này.Chọn đề thi thử chất lượng: Nên cho bé làm và luyện tập những đề thi ở những năm gần nhất sẽ đảm bảo tính chính xác về cấu trúc đề thi tốt hơn.Cho con luyện đề thi thử nghiêm túc như thi thật: Điều này sẽ giúp con rèn luyện được tâm lý, thời gian và kiến thức khi thi một cách hiệu quả hơn.Phân bổ thời gian hợp lý: Hãy rèn luyện cho bé biết cách cân bằng thời gian thi, nên ưu tiên làm dễ trước khó sau để không bỏ lỡ những câu hỏi dễ vì hết thời gian.Cùng con đặt ra mục tiêu rõ ràng: Thay vì chỉ luyện thi mà không có mục tiêu rõ ràng thì bé sẽ không có động lực. Mục tiêu ở đây có thể hoàn thành 80% kiến thức cơ bản cũng đã là kết quả tốt mà bé có thể thử sức.Giúp con xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc nhờ ứng dụng Vmonkey: Đây là ứng dụng dạy tiếng Việt cho trẻ mầm non và tiểu học, nội dung được xây dựng bài bản với nhiều kiến thức đa dạng phù hợp với năng lực của mỗi bé. Chỉ với 10 phút học mỗi ngày, trẻ sẽ nắm vững nhiều kiến thức như: kỹ năng đọc, phát âm đúng, đặt câu chuẩn ngữ pháp, viết đúng chính tả, nâng cao kỹ năng đọc hiểu và trí tuệ cảm xúc. Nhờ đó, VMonkey sẽ hỗ trợ trẻ học trên lớp và trải qua các cuộc thi môn tiếng Việt dễ dàng hơn.
VMonkey - Xây Dựng Nền Tảng Tiếng Việt Vững Chắc Cho Trẻ Theo Chương trình GDPT Mới.
*

Kết luận

Trên đây là tổng hợp những kiến thức giúp mọi người nắm rõ hơn về việc tổng hợp đề thi thử trạng nguyên tiếng Việt lớp 4. Hy vọng với những chia sẻ trên bố mẹ hoàn toàn có thể giúp các con ôn tập và luyện thi hiệu quả và đạt kết quả cao khi thi thật tốt hơn nhé.

Ba mẹ vẫn còn băn khoăn hay lo lắng vì không biết phải hướng dẫn các con tham gia cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 như nào? Các con thì còn quá nhỏ để có thể tự học nên lại khó khăn hơn. Hiểu được điều đó, HỌC247 designglobal.edu.vn mời ba mẹ và các bé cùng tham khảoĐề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 16để tìm hiểu và ôn tập kiến thức cho các con. Chúc các con học thật tốt!


1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 4 năm 2021-2022 - Vòng 16

2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 4 năm 2022-2023 - Vòng 16

3. Đồng hành cùng con thi Trạng Nguyên


*

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 vòng 16 có đáp án


Bài 1. Nối ô chữ ở hàng trên với ô chữ ở hàng giữa, hàng giữa với hàng dưới.

Bảng 1

*

Bảng 2

*

Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu dúng.

Câu 1. Quả / ngủ/ béo/ đường. / ngay/ sim/ vệ/ mọng

→ ………………………………………………………

Câu 2. bên/ cũng/ kêu / Chuông/ kêu. / khẽ/ đánh/ thành

→ ………………………………………………………

Câu 3. ngoài/ mưa/ sân / Mưa/ trong / mẹ,/ mắt / phơi.

→ ………………………………………………………

Câu 4. ê/ h / qu/ ng/ ươ

→ ………………………………………………………

Câu 5. Đào / Hàng/ người. / làm / lòng/ lụa/ tơ/ say

→ ………………………………………………………

Câu 6. mồng/ Nhớ/ ngày / ba./ mười/ giỗ/ Tổ/ tháng

→ ………………………………………………………

Câu 7. ngược/ ai/ xuôi./ đi/ Dù/ về

→ ………………………………………………………

Câu 8. Mau / sao/ nắng, / sao/ thì/ mưa/ thì / vắng

→ ………………………………………………………

Câu 9. iê/ k/ ì/ n / tr

→ ………………………………………………………

Câu 10. chiu/ chắt/ nhiều / phí. / hơn / Ít/ phung

→ ………………………………………………………

------------ Còn tiếp ------------

ĐÁP ÁN

Bài 1. Nối ô chữ ở hàng trên với ô chữ ở hàng giữa, hàng giữa với hàng dưới.

Bảng 1

*

Bảng 2

*

Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu dúng.

Câu 1. Quả / ngủ/ béo/ đường. / ngay/ sim/ vệ/ mọng

→ Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường.

Câu 2. bên/ cũng/ kêu / Chuông/ kêu. / khẽ/ đánh/ thành

→ Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.

Câu 3. ngoài/ mưa/ sân / Mưa/ trong / mẹ,/ mắt / phơi.

→ Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi.

Câu 4. ê/ h / qu/ ng/ ươ

→ quê hương

Câu 5. Đào / Hàng/ người. / làm / lòng/ lụa/ tơ/ say

→ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.

Câu 6. mồng/ Nhớ/ ngày / ba./ mười/ giỗ/ Tổ/ tháng

→ Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

Câu 7. ngược/ ai/ xuôi./ đi/ Dù/ về

→ Dù ai đi ngược về xuôi.

Câu 8. Mau / sao/ nắng, / sao/ thì/ mưa/ thì / vắng

→ Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa

Câu 9. iê/ k/ ì/ n / tr

→ Kiên trì

Câu 10. chiu/ chắt/ nhiều / phí. / hơn / Ít/ phung

→ Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

------------ Còn tiếp ------------


2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 4 năm 2022-2023 - Vòng 16


Bài 1. Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học hoặc phép tính phù hợp vào ô trống còn thiếu.

Câu 1. .................. như tuyết.

Câu 2. Gần .................... thì đen.

Câu 3. Thức ................. dậy sớm.

Câu 4. Nói ngọt lọt đến ......................

Câu 5. Một mất ............. còn.

Câu 6. Khôn từ ................... trứng.

Câu 7. Đẹp ..................... tiên.

Câu 8. Gan .................... dạ sắt.

Câu 9. Lấp biển vá ........................

Câu 10. Vào sinh ra .................

Câu 11. Từ “diệu kỳ” trong câu “Sa Pa quả là món quà tặng diệu kỳ mà thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta” thuộc từ loại ………………từ”.

Câu 12. Chân cứng đá…………

Câu 13. Khi nêu yêu cầu, đề nghị phải giữ phép ………………….sự.

Câu 14. Giải câu đố:

Để nguyên nghe hết mọi điều

Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen.

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ…………..

Câu 15. Giải câu đố:

Để nguyên hớn hở suốt ngày

Thêm huyền giấu mặt, giấy mày nơi đâu

Rụng đuôi mà mất cả đầu.

Thì thành sấm động hay tàu bay kêu.

Từ thêm dấu huyền là từ gì?

Trả lời: Từ…………………..

Câu 16. Bà Nữ Oa đội đá vá ……………ời

Câu 17. Xét về cấu tạo, các từ “chênh vênh, bồng bềnh, sặc sỡ, vàng vọt” là từ…….

Câu 18. Gan …………….tức là không sợ nguy hiểm.

Câu 19. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm gọi là thám……….

Câu 20. Trái nghĩa với khuyết điểm là…………….điểm.

Câu 21. Hoa giấy đẹp một cách ………….dị, mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ.

Câu 21. Bé là cô Tấm, bé là con ………….(sgk, tv 4, tr.96)

Câu 22. Quê hương là chùm khế ngọt

Cho ………………….trèo hái mỗi ngày

Câu 23. Hát rằng: Cá bạc Biển Đông lặng.

Cá ……………. Biển Đông như đoàn thoi

Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng

Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi.

Câu 24. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ một chiếc lá………………..nhoi bình thường.

Câu 25. Không có kính không phải vì xe không có kính.

Bom giật, bom ……………., kính vỡ đi rồi.

Câu 26. Chiến lược hàng đầu của Quốc Gia là bồi dưỡng những tài …………..trẻ

Câu 27. Buổi chiều ở làng ven sông ……………tĩnh một cách lạ lùng.

Câu 28. Người là Cha, là Bác, là Anh.

Quả ……………lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.

Câu 29. Bối ………….nghĩa là lúng túng, mất bình tĩnh, không biết nên xử trí thế nào?

Câu 30. Vịnh Hạ Long là kì ……………….thiên nhiên của thế giới.

Câu 31. Trai mà chi, gái mà chi

Sinh ……………có nghĩa có nghì là hơn.

Câu 32. Văn Miếu là ………….ường học đầu tiên của Việt Nam

Câu 33. Trong ………….kể “Ai là gì? chủ ngữ trả lời cho câu hỏi “Ai?” hoặc “Con gì?”, “Cái gì?”

Câu 34. Lửa thử vàng , gian …………thử sức

Câu 35. Khi viết, cuối câu cầu khiến có dấu chấm ………….hoặc dấu chấm.

Câu 36. Ngành nghiên cứu các vật thể trong vũ trụ gọi là…………….văn học.

------------ Còn tiếp ------------

ĐÁP ÁN

Bài 1. Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học hoặc phép tính phù hợp vào ô trống còn thiếu.

Câu 1. Trắng như tuyết.

Câu 2. Gần mực thì đen.

Câu 3. Thức khuya dậy sớm.

Câu 4. Nói ngọt lọt đến xương

Câu 5. Một mất một còn.

Câu 6. Khôn từ trong trứng.

Câu 7. Đẹp như tiên.

Câu 8. Gan vàng dạ sắt.

Câu 9. Lấp biển vá trời

Câu 10. Vào sinh ra tử

Câu 11. Từ “diệu kỳ” trong câu “Sa Pa quả là món quà tặng diệu kỳ mà thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta” thuộc từ loại tính từ”.

Câu 12. Chân cứng đá mềm

Câu 13. Khi nêu yêu cầu, đề nghị phải giữ phép lịch sự.

Câu 14. Giải câu đố:

Để nguyên nghe hết mọi điều

Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen.

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ tai.

Câu 15. Giải câu đố:

Để nguyên hớn hở suốt ngày

Thêm huyền giấu mặt, giấy mày nơi đâu

Rụng đuôi mà mất cả đầu.

Thì thành sấm động hay tàu bay kêu.

Từ thêm dấu huyền là từ gì?

Trả lời: Từ vui.

Câu 16. Bà Nữ Oa đội đá vá trời

Câu 17. Xét về cấu tạo, các từ “chênh vênh, bồng bềnh, sặc sỡ, vàng vọt” là từ láy

Câu 18. Gan dạ tức là không sợ nguy hiểm.

Câu 19. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm gọi là thám hiểm

Câu 20. Trái nghĩa với khuyết điểm là ưu điểm.

Câu 21. Hoa giấy đẹp một cách giản dị, mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ.

Câu 21. Bé là cô Tấm, bé là con ngoan sgk, tv 4, tr.96)

Câu 22. Quê hương là chùm khế ngọt

Cho con trèo hái mỗi ngày

Câu 23. Hát rằng: Cá bạc Biển Đông lặng.

thu Biển Đông như đoàn thoi

Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng

Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi.

Câu 24. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.

Câu 25. Không có kính không phải vì xe không có kính.

Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.

Câu 26. Chiến lược hàng đầu của Quốc Gia là bồi dưỡng những tài năng trẻ

Câu 27. Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.

Câu 28. Người là Cha, là Bác, là Anh.

Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.

Câu 29. Bối rối nghĩa là lúng túng, mất bình tĩnh, không biết nên xử trí thế nào?

Câu 30. Vịnh Hạ Long là kì quan thiên nhiên của thế giới.

Câu 31. Trai mà chi, gái mà chi

Sinh ra có nghĩa có nghì là hơn.

Câu 32.

Xem thêm: 7 bí kiếp chọn thời trang cho người béo trở nên thon gọn bất ngờ

Văn Miếu là trường học đầu tiên của Việt Nam

Câu 33. Trong câu kể “Ai là gì? chủ ngữ trả lời cho câu hỏi “Ai?” hoặc “Con gì?”, “Cái gì?”