Bên bảo lãnh – Là Bên thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh (VIB).

Bạn đang xem: Thuật ngữ ngân hàng tiếng anh

Bảng cân đối tài sản – Báo cáo của doanh nghiệp về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đó.Bên được bảo lãnh – Là khách hàng được VIB bảo lãnh.Bảo lãnh ngân hàng – Là cam kết bằng văn bản của VIB (Bên bảo lãnh) với bên có quyền (Bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho Khách hàng (Bên được bảo lãnh) khi Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với Bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho VIB số tiền đã được trả thay.

C

Các nguyên tắc kế toán – Cơ sở để ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính.Chi phí hoạt động – Các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.Cấp tín dụng ngắn hạn – Là việc VIB cấp tín dụng cho khách hàng nhằm mục đích bổ sung vốn kinh doanh và thời gian cấp tín dụng không quá 12 tháng.Cấp tín dụng trung dài hạn – Là việc VIB cấp tín dụng cho khách hàng nhằm mục đích bổ sung vốn kinh doanh và thời gian cấp tín dụng trên 12 tháng.Cổ tức – Phần lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.Công ty chuyển tiền – Là một loại công ty đối tác nước ngoài mà Ngân hàng quốc tế đóng vai trò đại lý trong việc cung cấp các dịch vụ chuyển và nhận tiền.Công ty con – Là một công ty chịu sự kiểm soát của một công ty khác (công ty mẹ).Cơ sở dồn tích – Ghi nhận nghiệp vụ kinh tế/tài chính vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.Cho vay cầm cố GTCG – Là việc cho vay trên cơ sở VIB giữ Giấy tờ có giá để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng.Cho vay Tín chấp – Là việc cho vay mà không yêu cầu tài sản bảo đảm.

D

Dịch vụ Kiều hối Ngân hàng quốc tế – Là dịch vụ nhận và chuyển tiền từ chi nhánh Ngân hàng quốc tế tại Việt Nam đi nước ngoài và từ nước ngoài về cho khách hàng của Ngân hàng quốc tế tại Việt Nam.

G

Ghi Nợ/Có – Ghi nhận một khoản mục/nghiệp vụ kinh tế lên tài khoản theo bản chất và nội dung kinh tế.Giá điều chuyển vốn nội bộ – Là lãi suất áp dụng trong công tác điều chuyển vốn giữa Hội Sở với các đơn vị trong hệ thống.Giao dịnh ngoại hối giao ngay (Spot) – Là thỏa thuận giữa hai đối tác mua một loại tiền tệ này và đồng thời bán một loại tiền tệ khác theo tỷ giá cố định và ngày thanh toán diễn ra trong 2 ngày làm việc.Giao dịch ngoại hối kỳ hạn (Forward) – Là giao dịch giữa hai đối tác đồng ý mua một loại tiền tệ này và đồng thời bán một loại tiền tệ khác vào một thời điểm xác định trong tương lai với tỷ giá xác định tại thời điểm hiện tại.Giấy tờ tùy thân hợp lệ – Ngân hàng quốc tế chỉ chấp nhận các giấy tờ tùy thân sử dụng khi chuyển tiền, nhận tiền bao gồm Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng minh của lực lượng vũ trang nhân dân.

H

Hạn mức tín dụng – Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà VIB và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.Hợp đồng bảo lãnh – Là thỏa thuận bằng văn bản giữa VIB và Bên nhận bảo lãnh hoặc giữa VIB, Bên nhận bảo lãnh, khách hàng và các bên liên quan (nếu có) về việc VIB sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với Bên nhận bảo lãnh.

K

Khấu hao tài sản – Là sự phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.Khoản mục ngoại bảng – Các nghĩa vụ tiềm ẩn, các cam kết chưa thực hiện, sẽ thực hiện trong tương lai, các khoản cầm cố, giữ hộ … của doanh nghiệp không được ghi nhận làm một khoản mục trong bảng cân đối tài sản.

L

Lãi – Số tiền người vay phải trả người cho vay để sử dụng vốn vay, hoặc số tiền kiếm được thông qua việc gửi tiền vào một tổ chức tài chính để hưởng lãi suất.Lãi suất – Là giá cả của tín dụng, cái mà người vay phải trả để có quyền sử dụng khoản tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định.Lợi nhuận sau thuế – Lợi nhuận sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.Lợi nhuận trước thuế – Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.Lãi suất cơ bản – Là lãi suất quy định bởi Ngân hàng Trung Ương làm cơ sở cho các ngân hàng thương mại ấn định lãi suất kinh doanh.Lãi suất tái cấp vốn – Là lãi suất ngân hàng Nhà nước cấp tín dụng có bảo đảm cho các ngân hàng (thông thường bằng hồ sơ tín dụng) nhằm cung ứng vốn ngắn hạn cho các ngân hàng.Lãi suất tái chiết khấu – Là một hình thức của lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi ngân hàng nhà nước tái chiết khấu các giấy tờ có giá. VD: Hối phiếu, lệnh phiếu, Trái phiếu , …cho các ngân hàng.

N

Nguyên tắc giá gốc – Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.Nợ phải trả – Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.Ngân hàng đại lý – Là ngân hàng có vai trò như một đại lý của Ngân hàng quốc tế, thay mặt cho một khách hàng cá nhân của Ngân hàng quốc tế, cung cấp dịch vụ tùy theo tính chất của thỏa thuận hợp tác mà họ đã ký với Ngân hàng quốc tế.

S

Số dư tài khoản – Số tiền có trên tài khoản (dư nợ hoặc dư có).

T

Tài khoản – Công cụ để phản ánh, phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.Tài sản – Là nguồn lực doanh nghiệp kiểm soát được và dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.Thuế thu nhập doanh nghiệp – Là số thuế doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.Thu thuần lãi – Thu nhập thuần phát sinh từ các khoản mục có hưởng lãi suất.Tỷ giá hối đố – (thường được gọi tắt là tỷ giá) là sự so sánh về mặt giá cả giữa hai đồng tiền của hai nước khác nhau. Cũng có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền này tính bằng giá của một đồng tiền khác.Tỷ giá niêm yết – Là tỷ giá được Quy định bởi cấp có thẩm quyền (thông thường là Ngân hàng Trung Ương) nhằm quy định tỷ giá hối đoái giữa cặp đồng tiền của quốc gia đó với một đồng tiền ngoại tệ khác (thông thường là USD).Thị trường ngoại hối – Thị trường ngoại hối là thị trường mà ở đó tiền tệ của các nước khác nhau được đem ra trao đổi với nhau, chính tại thị trường này tỷ giá hối đoái được xác định. Các thị trường bán buôn được tổ chức tại các trung tâm tài chính, tiền tệ quốc tế như: New York, Tokyo, London, Zurich, Hongkong, Singapore… Ở mức độ bán lẻ nó được rất nhiều ngân hàng thương mại, công ty chuyên doanh ngoại hối thực hiện. Tại thị trường này, cung và cầu cũng quyết định giá cả của ngoại hối hay chính là tỷ giá hối đoái.Thị trường liên ngân hàng – Là thị trường giữa các ngân hàng mà ở đó các ngân hàng có thể mua bán (ngoại hối, trái phiếu…) hoặc vay mượn (vốn, trái phiếu) lẫn nhau.Trái phiếu – Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền xác định, thường là trong những khoảng thời gian cụ thể, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo hạn.Tái cấp – Là việc VIB chấp thuận tiếp tục cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng.Thời gian ân hạn gốc – Là thời gian từ lúc giải ngân lần đầu cho đến ngày trả vốn gốc đầu tiên.Thư bảo lãnh – Là cam kết đơn phương bằng văn bản của VIB về việc VIB sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với Bên nhận bảo lãnh.Thấu chi tài khoản – Là việc cho vay mà theo đó VIB cho phép khách hàng cá nhân được chi vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng mở tại VIB nhằm thực hiện mục đích chi tiêu cá nhân. Khách hàng phải trả lãi trên số tiền chi tiêu vượt quá và hoàn trả số tiền thấu chi này trong một thời hạn nhất định.

V

Vốn chủ sở hữu – Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tà sản của doanh nghiệp trừ nợ phải trả.

Tài liệu được tổng hợp từ website VIB

Nhân viên tín dụng là vị trí công việc đầy tiềm năng trong lĩnh vực ngân hàng có thể kiếm được thu nhập “khủng” mỗi tháng. Để làm được điều này, ngoài chuyên môn nghiệp vụ xuất sắc thì một nhân viên tín dụng phải nắm vững các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho cần thiết nhằm phục vụ cho các giao dịch và thu hút dòng tiền của cá nhân, tổ chức.

*

Các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho nhân viên tín dụng

ATM: abbreviation of Automated Teller Machine: a machine, usually in a wall outside a bank, from which you can take money out of your bank account using a special card. – Máy rút tiền tự động ATM: viết tắt của từ Automated Teller Machine: một loại máy thường được dựng bên ngoài ngân hàng, để bạn có thể rút tiền từ nó ra khỏi tài khoản ngân hàng bằng một loại thẻ đặc biệt.Bank chargers: sums of money paid by a customer for bank’s services. – Phí ngân hàng: tổng số tiền được trả bởi khách hàng cho các dịch vụ ngân hàng.Cash: money in the form of notes and coins, rather than checks or credit cards. – Tiền mặt: Tiền dạng tiền giấy và tiền xu chứ không phải là séc hoặc thẻ tín dụng.Cheque: a printed form, used instead of money, to make payments from your bank account. – Séc: một mẫu giấy được in sẵn, có thể sử dụng thay tiền, để thanh toán từ tài khoản ngân hàng của bạn.Credit card: a small plastic card which can be used as a method of payment, the money being taken from you at a later time. – Thẻ tín dụng: một chiếc thẻ nhựa nhỏ có thể sử dụng như một phương thức thanh toán, tiền sẽ được thu từ bạn vào một khoảng thời gian sau.Debit: (a record of) money taken out of a bank account. – Ghi nợ: (một ghi chép về) số tiền được rút ra khỏi một tài khoản ngân hàng
Debt: money, which is owed to someone else, or the state of owing something. –Khoản nợ: số tiền nợ một người khác hoặc tình trạng nợ một cái gì đó.Deposit/ pay in: to put money into a bank account. – Gửi tiền/ thanh toán: nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.Expense: when you spend or use money. – Chi phí: được tính khi bạn tiêu hoặc sử dụng tiền.Insurance: an agreement in which you pay a company money and they pay your costs if you have an accident, injury, etc. – Bảo hiểm: một thỏa thuận mà trong đó bạn trả cho một công ty một só tiền và họ trả cho bạn giá trị nếu bạn xảy ra tai nạn, thương tích,…Interest: money which is charged by a bank or other financial organization for borrowing money/money that you earn from keeping your money in an account in a bank or other financial organization. – Lãi: số tiền được trả bởi ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác cho vay tiền/ nhận tienf vay mà bạn kiếm được từ việc giữ tiền của bạn trong một tài khoản hoặc tổ chức tín dụng khác.Loan: a sum of money which is borrowed, often from a bank, and has to be paid back, usually together with an additional amount of money that you have to pay as a charge for borrowing. – Khoản vay: số tiền được cho vay, thường từ ngân hàng và phải được hoàn trả lại, thường đi cùng với một khoản tiền thêm vào mà bạn phải trả như một khoản phí để vay tiền.Payee: a person who money is paid to or should be paid to. – Người thụ hưởng: người được trả tiền hoặc sẽ được trả tiền.Savings account/deposit account: a bank account in which you usually leave money for a long time and which pays you interest. – Tài khoản tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: một tài khoản ngân hanf mà bạn thường chuyển tiền vào một khoảng thời gian dài và trả cho bạn tiền lãi.Tax: (an amount of) money paid to the government, which is based on your income or of the cost of goods or services you have bought. – Thuế: (một khoản) tiền được trả cho chính phủ, dựa trên thu nhập của bạn hoặc chi phí hàng hóa hay dịch vụ mà bạn đã mua.Withdraw: to take money out of a bank account. – Rút tiền: lấy tiền ra khỏi tài khoản ngân hàng.

Xem thêm: Giải Mã Trào Lưu Thụt Rửa Đại Tràng Bằng Cà Phê Tiềm Ẩn Nhiều Nguy Hiểm

Bằng vốn kiến thức chuyên môn sâu sắc và khả năng sử dụng tiếng Anh tốt sẽ là lợi thế để một nhân viên tín dụng có thể thu hút lượng lớn khách hàng giao dịch. Vì vậy, đừng bỏ lỡ “15 thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho nhân viên tín dụng” được designglobal.edu.vn giới thiệu trên để hỗ trợ công việc tốt hơn.